Ves G019 – Zinc Coating Standard

Ves G019 - Zinc Coating Standard
  • Ves G019 – Zinc Coating Standard

  • Views 2

  • Downloads 0

  • File size 754KB
  • Author/Uploader: anhtho

Tiêu chuẩn / Standard

MẠ KẼM TRÊN NỀN KIM LOẠI ĐEN VINFAST E-SCOOTER

VES G019 PB. / Rev.

2.0

ELECTROLYTIC ZINC COATING ON FERROUS MATERIALS

Ngày hiệu lực / Valid date

24 / 03 / 2020

Mục đích / Object Tiêu chuẩn này miêu tả về đặc điểm của lớp mạ kẽm trên nền kim loại đen. This standard describes the characteristics of electrolytic Zinc coatings on ferrous materials.

Phạm vi áp dụng / Field of application Tiêu chuẩn này áp dụng cho các sản phẩm mạ kẽm trên nền gang, thép cacbon và thép hợp kim thấp. This standard is applied for Zinc coating on cast iron, carbon and alloy steels.

Nội dung tiêu chuẩn / Standard content 1. Kiểm tra ngoại quan/ Aspect Test ……………………………………………………………………………………………….3 2. Kiểm tra độ bám dính/ Adhesion Test ………………………………………………………………………………………….3 2.1. Kiểm tra bằng vết cắt/ Incision and crosshatching test …………………………………………………………….3 2.2. Kiểm tra bẻ, uốn/ Bending test ……………………………………………………………………………………………..3 3. Độ dày lớp mạ/ Thickness of coating …………………………………………………………………………………………..4 4. Khử hydro/ Dehydrogenation ……………………………………………………………………………………………………..5 4.1. Phương pháp dùng nhiệt/ Heat method …………………………………………………………………………………6 4.2. Phương pháp siết chặt/ Tightening method (for screws, bolts and nuts) ……………………………………6 5. Phát hiện Cr6+/ Verification Absence of Cr6+ …………………………………………………………………………………6 5.1. Thuốc thử/ Reagents …………………………………………………………………………………………………………..7 5.2. Chuẩn bị mẫu/ Preparation of sample ……………………………………………………………………………………7 5.3. Thực hiện kiểm tra/ Test execution ……………………………………………………………………………………….7 5.4. Đánh giá/ Evaluation …………………………………………………………………………………………………………..8 6. Kiểm tra phun muối/ Salt spray test …………………………………………………………………………………………….8 6.1. Hiệu quả của lớp bảo vệ/ Protective effectiveness ………………………………………………………………….8 7. Tiêu chuẩn tham khảo / References ………………………………………………………………………………………….10

Biên soạn hoặc Cập nhật / Issued or Updated

Người kiểm tra / Checked

Người phê duyệt / Approved

Tài liệu này thuộc thẩm quyền của VINFAST – Cấm sử dụng, tiết lộ mà không có sự ủy quyền của VINFAST This document is property of VINFAST – It is not allowed to use, disclose without authorization of VINFAST

Trang / Page 1 / 10

Vinfast E-S

Tiêu chuẩn / Standard: VES G019

Phiên bản / Revision: 2.0

Ngày hiệu lực / Valid date: 24 / 03 / 2020

Bảng kiểm soát cập nhật / Updating control table: Ngày / Date

Phiên bản / Revision

Diễn giải điểm cập nhật / Description of the revision

Ngày hiệu lực / Valid date

10/06/2018

1.0

Thiết lập mới/ New issue

16/06/2018

21/03/2020

2.0

Cập nhật biểu mẫu/Update template

24/03/2020

Tài liệu này thuộc thẩm quyền của VINFAST – Cấm sử dụng, tiết lộ mà không có sự ủy quyền của VINFAST This document is property of VINFAST – It is not allowed to use, disclose without authorization of VINFAST

Trang / Page 2 / 10

Vinfast E-S

Tiêu chuẩn / Standard: VES G019

Phiên bản / Revision: 2.0

Ngày hiệu lực / Valid date: 24 / 03 / 2020

1. Kiểm tra ngoại quan/ Aspect Test Trên bề mặt sản phẩm, lớp mạ không được phép có các khuyết tật mà dễ dàng nhận biết bằng mắt thường (phồng rộp, vết bẩn, rạn nứt, rỗ), Mẫu phải được làm sạch và không có khuyết tật trên bề mặt. Lớp mạ kẽm có bề mặt ngoài sáng bóng, ngoại trừ những trường hợp đặc biệt khác. On the meaningful surface, electroplating coated piece must not have visible defects of deposition (blisters, stains, roughness, cracks, holes or not coated surfaces), which are different from those defects that derive from imperfections of the base metal. Pieces have to be clean and exempt from surface defects. The zinc coating should have glossy aspect, except different specifications.

2. Kiểm tra độ bám dính/ Adhesion Test 2.1. Kiểm tra bằng vết cắt/ Incision and crosshatching test Chỉ áp dụng trên linh kiện dạng tấm, dải có độ dày thấp. Kẻ trên bề mặt mẫu 2 đường thẳng song song cách nhau 2mm bằng dao cắt sao cho góc giữa bề mặt mẫu và dao là 30 độ (dùng lực vừa đủ khắc sâu vào đến lớp vật liệu cơ bản). Lớp mạ không phù hợp khi lớp mạ kẽm bị bong ra giữa 2 vết rạch. Có 1 phương pháp khác được thực hiện bằng cách kẻ 1 ô vuông với cạnh là 1mm và quan sát, nếu lớp phủ bị vỡ ra trên khu vực kẻ thì đánh giá là không đạt. Applies only to parts obtained from low thickness sheets or strips. Trace on the piece under examination two parallel lines at a distance of 2 mm, using a suitable tool to mark out made of tempered steel whose ground scribe has an angle of 30 0. By marking out the two lines exert enough force to engrave the coating up to the base metal with only one passage of the tool. Coating does not comply with this standard when the zinc breaks off between two scores. A variation of the method consists on performing a crosshatching with squares of side 1mm and observing if coating breaks off from the base metal in these areas.

2.2. Kiểm tra bẻ, uốn/ Bending test Chỉ áp dụng trên tấm, dải có độ dày mỏng hoặc kẹp (thực hiện bẻ cho cái kẹp với góc bẻ là 45 độ). Dùng kìm và eto kẹp 2 đầu, bẻ cho đến khi gãy Trên bề mặt vỡ không có sự bong tróc của lớp mạ và khi dùng dao cào trên bề mặt đó cũng không bong ra. Applicable only to parts obtained by plates or strips of low thickness or clip (bending for clip with angle 45 0) Bend manually a plain specimen obtained by the part under inspection, with the aid of pliers and a vice, alternately from both sides, until breaking. Verify that in the breaking zone there is no flaking on the coating and that stressing it with a blade it does not break off.

Tài liệu này thuộc thẩm quyền của VINFAST – Cấm sử dụng, tiết lộ mà không có sự ủy quyền của VINFAST This document is property of VINFAST – It is not allowed to use, disclose without authorization of VINFAST

Trang / Page 3 / 10

Vinfast E-S

Tiêu chuẩn / Standard: VES G019

Phiên bản / Revision: 2.0

Ngày hiệu lực / Valid date: 24 / 03 / 2020

3. Độ dày lớp mạ/ Thickness of coating Lấy độ dày lớp mạ nhỏ nhất để đánh giá, phải phù hợp với yêu cầu trong Bảng 1 và được quy định trên bản vẽ. The minimum thickness of coating, measured over the meaningful surface, must comply with requirements in Table 1 related to the class prescribed by the drawing. Bảng 1/ Table 1. Các loại mạ/ Classification of coating.

Nhóm Type

I (1)

Biểu thị trên bản vẽ Drawing indication

F Zn 5 I F Zn 7 I Mechanical zinc coating F Zn 5 II T F Zn 7 II T F Zn 12 II T F Zn 25 II T

Thụ động hóa Passivation

Zinc coating not converted Thụ động hóa màu sáng trắng Bright clear passivation

Chiều dày nhỏ nhất Minimum thickness (µ) (2)

5 7 7 5 7 12

Thời gian (h) phun muối không xuất hiện/ Minimum time of exposure (h) in salt spray test within which the following don’t have to show: Rỉ đỏ Rỉ trắng corrosion white products hotbeds of of zinc corrosion the base metal (red rust) –48 –72 6

54

24

72 96 192

25

384

II (3) F Zn 7 II TS

F Zn 7 IV T IV (3)

F Zn 12 IV T

F Zn 7 IV TL IV B (3)

VII (3)

F Zn 7 IV TS

F Zn 7 VII Black TS

Thụ động hóa màu trắng White iridescent passivation Thụ động hóa 7 màu với độ dày cao

7

200

400

7

168 96

IRIDESCENT PASSIVATION with high thickness. Thụ động hóa 7 màu với độ dày cao

12

7

96

168

IRIDESCENT PASSIVATION with high thickness Thụ động hóa màu đen

7

120

240

7

120

240

240

Black passivation F Zn A B TS F: Nền kim loại đen Zn: Mạ kẽm A: Chiều dày của lớp mạ B: Nhóm S: lớp màng hữu cơ dày 1 ÷ 3μm làm tăng khả năng chống rỉ và cải thiện hệ số ma sát. Tài liệu này thuộc thẩm quyền của VINFAST – Cấm sử dụng, tiết lộ mà không có sự ủy quyền của VINFAST This document is property of VINFAST – It is not allowed to use, disclose without authorization of VINFAST

Trang / Page 4 / 10

Vinfast E-S

Tiêu chuẩn / Standard: VES G019

Phiên bản / Revision: 2.0

Ngày hiệu lực / Valid date: 24 / 03 / 2020

Thời gian (h) phun muối không xuất hiện/ Minimum time of exposure (h) in Chiều dày salt spray test within which the Biểu thị trên nhỏ nhất following don’t have to show: Nhóm bản vẽ Thụ động hóa Rỉ đỏ Minimum Type Drawing Passivation Rỉ trắng thickness indication corrosion (µ) (2) white products hotbeds of of zinc corrosion the base metal (red rust) (1). Nhóm 1 không được áp dụng cho mạ kẽm trên linh kiện vít và đai ốc; (2). Không áp dụng chiều dày lớp mạ từ 12÷25 µm cho linh kiện vít và đai ốc; (3). Nếu mong muốn những màu sắc đặc trưng, trước tiên cần thỏa thuận với nhà cung cấp về lớp màng hữu cơ sau khi thụ động hóa. Trong trường hợp này, những màu sắc mong muốn cần phải được ghi rõ trên bản vẽ. T: Thụ động hóa: không sử dụng Cr6+, chì, cadimium và thủy ngân. L: Bôi trơn. F Zn A B TS F: Ferrous Zn: type plating (Zinc plating) A: Thickness of coating B: Type S: Sealing consists on deposit, after passivation, an organic, mineral or organic-mineral coating, with thickness in the range 1 ÷ 3μm, with the purpose to improve corrosion resistance and/or to confer to the coating a controlled friction coefficient. T: Passivation: all treatments of passivation used must be free from hexavalent chromium, lead, cadmium and mercury. L: Lubricated (1). Type I should not be prescribed for coating of bolts and nuts; (2). Coating thicknesses 12 and 25 µm should not be prescribed for bolts and nuts (3). If for identification purposes a particular color is desired, by previous agreement with the supplier an organic coloring agent can be applied after passivation. In such a case the indication of the desired coloration should be reported in the drawing.

4. Khử hydro/ Dehydrogenation Những chi tiết được mạ kẽm có độ cứng: HRC ≥ 32, phải được xử lý nhiệt trong lò nung 200 ± 5 °C trong 6 giờ (D2) để giảm hiện tượng giòn hydro, HRC ≥ 54, phải được xử lý nhiệt trong lò nung 180 ± 5 °C trong khoảng từ 4 đến 6 (D1) giờ tùy theo loại vật liệu. Kiểm tra mẫu sau khi khử hydro được thực hiện theo 1 trong 2 phương pháp sau: Phương pháp dùng nhiệt Phương pháp siết chặt (cho đinh vít, bulong và đai ốc) Parts that have before zinc plating steel hardness HRC ≥ 32, have to be heat treated as soon as possible, in oven to 200 ± 5 °C for at least 6 hours (D2) to reduce the hydrogen embrittlement. For parts having before zinc plating hardness HRC ≥ 54, the temperature of heat treatment must be decreased to 180 ± 5 °C for a time range between 4 and 6 hours according to the material used, the duration of the electroplating, the section of the piece and the stresses of the item in exercise (D1).

Tài liệu này thuộc thẩm quyền của VINFAST – Cấm sử dụng, tiết lộ mà không có sự ủy quyền của VINFAST This document is property of VINFAST – It is not allowed to use, disclose without authorization of VINFAST

Trang / Page 5 / 10

Vinfast E-S

Tiêu chuẩn / Standard: VES G019

Phiên bản / Revision: 2.0

Ngày hiệu lực / Valid date: 24 / 03 / 2020

The check of the efficacy of the dehydrogenation treatment, when required, must be performed according to one of the following two methods: Heat Method Tightening Method (specific for screws, bolts and nuts).

4.1. Phương pháp dùng nhiệt/ Heat method Mẫu được đặt trong bình thủy tinh Pyex có dung tích phù hợp Một hộp đầy dung dịch Ethylene Glycol C2H4(OH)2 và nhúng mẫu vào trong. Gia nhiệt trong bình chứa lên 1500C Nếu ở gần 1500C có bong bóng xuất hiện trên bề mặt lớp mạ kẽm, chứng tỏ việc khử Hydro chưa được thực hiện hoặc việc khử Hydro là không hoàn toàn. The specimen is put in a Pyrex glass container of suitable capacity. The container is filled with Ethylene Glycol C2H4(OH)2 up to complete immersion of the specimen. The container is heated up to 150 °C checking the temperature in a suitable way. If around the temperature of 150 °C little bubbles on the zinc-coated surface appear, it means that the dehydrogenation treatment has not been performed or it has been ineffective.

4.2. Phương pháp siết chặt/ Tightening method (for screws, bolts and nuts) Vít để kiểm tra sẽ được lắp vào chi tiết bằng sắt đã qua tôi, ram và có đường kính ren phù hợp với nó. Sau đó dùng lực siết để vặn vít đó vào lỗ ren theo lực đã quy định trên bản vẽ hoặc theo tiêu chuẩn lực siết đối với ren đó. Nếu sau 10 giờ, bất kì vít bị gãy hoặc bị long ra, chứng tỏ việc khử Hydro chưa được thực hiện hoặc việc khử Hydro là không hoàn toàn. Screws to test are tightened up on a quenched and tempered steel parallelepiped in which some threaded holes of the suitable dimensions to the screws to verify have been prepared. Screws are tightened up according to the nominal torque prescribed by the drawing or, lacking any drawing indication If after 10 hours any screw results broken (generally in the under head screw) or loosened (loss of tightening for breaking only partial), the treatment of dehydrogenation has not been performed or it has been ineffective.

5. Phát hiện Cr6+/ Verification Absence of Cr6+ Cr6+ là tác nhân gây oxi hóa mạnh ngoài môi trường tự nhiên, gây ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động, gây ăn mòn thiết bị và đặc biệt gây nguy hiểm cho môi trường nếu như nước thải không được xử lý triệt để. Đối với sản phẩm mạ của VINFAST không chấp nhận có Cr6+ Cr6 + is a strong oxidation agent outside the natural environment, which affects the health of workers, corrosives the equipment and is particularly dangerous for the environment if the waste water is not thoroughly treated. For VINFAST coating products, Cr6+ is not acceptable.

Tài liệu này thuộc thẩm quyền của VINFAST – Cấm sử dụng, tiết lộ mà không có sự ủy quyền của VINFAST This document is property of VINFAST – It is not allowed to use, disclose without authorization of VINFAST

Trang / Page 6 / 10

Vinfast E-S

Tiêu chuẩn / Standard: VES G019

Phiên bản / Revision: 2.0

Ngày hiệu lực / Valid date: 24 / 03 / 2020

5.1. Thuốc thử/ Reagents Axit sulfuric H2SO4 4.5M (1.84mg/l): đổ vào cốc thủy tinh 3 phần nước cất và thêm 1 phần axit sulfuric H2SO4 đậm đặc. Dung dịch Diphenylcarbazide: hòa tan 0.5g diphenylcarbazide trong 50ml aceton C3H6O. Cho thêm 50ml nước vào từ từ lắc đều thu được 1 dung dịch pha loãng (dung dịch này phải được bảo quản trong lọ thủy tinh tối màu và để trong phòng lạnh). Sulfuric acid 4.5 M (1.84mg/l): Pour in a container of heat resistant glass, 3 volumes of distilled water and add, mixing, in small quantities 1 volume of concentrated sulfuric acid (1.84 mg/l). Solution of Diphenylcarbazide: Dissolve 0.5 g of Diphenylcarbazide in 50 ml of acetone C3H6O. Dilute therefore the solution obtained with 50 ml of water, doing it slowly and shaking (dope fast can provoke the reprecipitation of diphenyl-carbazide). (The solution has to be preserved in a refrigerated room in a container with dark glass).

5.2. Chuẩn bị mẫu/ Preparation of sample Mẫu phải có diện tích bề mặt là 50 ± 5 cm 2. Trong trường hợp mẫu có diện tích bề mặt nhỏ hơn thì phải dùng nhiều mẫu sao cho tổng diện tích bề mặt đạt được, trường hợp mẫu có diện tích bề mặt lớn hơn phải được cắt bớt đi. Nếu trên bề mặt mẫu có thêm lớp sơn hay lớp bảo vệ cần phải được loại bỏ chúng trước khi tiến hành (lớp màng) có thể dùng máy hoặc dao để loại bỏ lớp bảo vệ. The sample must have an area of 50 ± 5 cm 2. In case of parts with smaller dimensions, withdraw such a quantity to get the total required surface; while parts of greater dimensions must opportunely be sectioned. In case on the item there is a further coating layer (e.g. sealing), mechanically remove with care the superficial layer exempted by Cr6+ using a spatula.

5.3. Thực hiện kiểm tra/ Test execution Mẫu kiểm tra phải được nhúng và dung sôi trong 5 phút tạo điều kiện hòa tan trong nước các hợp chất của Cr6+ có mặt trên bề mặt sản phẩm, nếu có. Chuẩn bị mẫu trong 1 cốc thủy tinh, cho thêm vào 50ml nước cất, đặt mẫu chìm hoàn toàn trong nước, đặt cốc lên đun cho tới khi sôi trong 5 phút (mục đích để loại bỏ các tạp chất có chứa Cr6+ bám dính trên bề mặt sản phẩm). Lấy mẫu ra, để nguội tự nhiên với nhiệt độ môi trường. Cho mẫu vào cốc thủy tinh sau đo cho 50ml nước cất. Nếu dung dịch bị vẩn đục, thì lọc bằng giấy lọc loại Whatman 40. Cho 1.5ml axit sulfuric H2SO4 4.5M và trộn đều. chia dung dịch thành 2 phần bằng nhau A và B. Trong dung dịch A cho thêm 1ml dung dịch diphenylcarbazide, lắc đều, sau đó quan sát màu với dung dịch B (dung dịch B có màu trắng). Nếu dung dịch có màu đỏ thì có sự hiện diện của Cr6+. The sample has to be dipped and maintained in boiling water for 5 minutes to facilitate the dissolution in water of Cr6+ compounds present on the surface, if any. Prepare the sample in a measuring container and add 50 ml of distilled water, paying attention that it is completely immerged and bring water to boiling point maintaining it for 5 minutes on heating up plate.

Tài liệu này thuộc thẩm quyền của VINFAST – Cấm sử dụng, tiết lộ mà không có sự ủy quyền của VINFAST This document is property of VINFAST – It is not allowed to use, disclose without authorization of VINFAST

Trang / Page 7 / 10

Vinfast E-S

Tiêu chuẩn / Standard: VES G019

Phiên bản / Revision: 2.0

Ngày hiệu lực / Valid date: 24 / 03 / 2020

Extract the piece and cool to environment temperature. Bring again to volume of 50 ml with distilled water. If the solution is turbid, filter it with filter paper type Whatman 40 in a dry beaker. Add 1.5 ml of sulfuric acid 4.5 M mixing well. Divide the solution in two parts: A and B. In the solution A add 1 ml of diphenylcarbazide solution, mix it, then observe the color against the solution B that represents the white color. The red color of the solution A points out the presence of Cr6+

5.4. Đánh giá/ Evaluation Lớp mạ được chấp nhận khi dung dịch A có màu giống với dung dịch ban đầu B và không chuyển sang màu đỏ. The coating is acceptable if the A solution does not become red but it maintains the same color of the B solution.

6. Kiểm tra phun muối/ Salt spray test 6.1. Hiệu quả của lớp bảo vệ/ Protective effectiveness Mẫu kiểm tra được cho vào bể phun muối, các mẫu mạ kẽm được lau sạch bằng dung dịch 1:1 ethyl ether (C2H5)2O và ethyl alcohol C2H6O. (5% of NaCl, T= 35 ± 2 °C, pH= 6.5÷7.2. Theo tiêu chuẩn UNI EN ISO 9227). Kiểm tra phun muối trên mẫu mạ kẽm được thực hiện sau khi mạ ít nhất 24 giờ. Phương pháp kiểm tra chỉ ra rằng: –

Việc thiếu hoặc không liên tục của lớp chuyển đổi gây ra sớm xuất hiện vết rỉ trắng thay thể lớp mạ kẽm (kẽm oxit và muối kẽm)

Rỗ khí và những chỗ độ dày lớp mạ kẽm không đều làm sớm xuất hiện rỉ đỏ.

Test must be executed in salt spray chamber (5% of NaCl, T= 35 ± 2 °C, pH of the solution 6.5÷7.2 according to standard UNI EN ISO 9227) on zinc plated parts preventively degreased with solution 1:1 of ethyl ether and ethyl alcohol. Salt spray test on samples under examination must be performed not before minimum 24 hours from the end of passivation or sealing operations. The test points out: –

The lack, or the discontinuity, of the conversion layer which has as a result the early apparition of white stains due to alteration of the zinc layer (oxide and basic carbonate of zinc).

The porosity and not uniform thickness of zinc coating which proves with the early apparition of hotbeds of rust.

Mẫu kiểm tra được giữ trong buồng phun muối với thời gian quy định trong Bảng 1. Số lượng mẫu kiểm tra phải có tổng bề mặt có nghĩa ít nhất là 1dm2. Với vít, đai ốc hoặc những chi tiết nhỏ hơn cần ít nhất 10 mẫu kiểm tra. Sau phun muối mẫu được bỏ ra khỏi buồng và đánh giá kết quả trong thời gian 30 phút sau khi bỏ ra ngoài.

Tài liệu này thuộc thẩm quyền của VINFAST – Cấm sử dụng, tiết lộ mà không có sự ủy quyền của VINFAST This document is property of VINFAST – It is not allowed to use, disclose without authorization of VINFAST

Trang / Page 8 / 10

Vinfast E-S

Tiêu chuẩn / Standard: VES G019

Phiên bản / Revision: 2.0

Ngày hiệu lực / Valid date: 24 / 03 / 2020

Với những mẫu không gồm tấm hoặc những miếng mảnh, rỉ trắng và/hoặc rỉ đỏ khi quan sát bằng mắt thường không được phép xuất hiện. Sau khi kiểm tra phun muối, trên tấm hoặc những miếng mảnh, rỉ trắng với đường kính ≤ 2 mm2 và số lượng ≤ 4 được chấp nhận, nhưng không chấp nhận rỉ đỏ. Samples must be kept in salt spray for the time defined in Table 1 related to the class prescribed by the drawing. The number of tested pieces must be such that the total meaningful surface is at least 1 dm2. In case of bolts, nuts and small items a number of at least 10 pieces is considered a meaningful surface. At the end of the test samples must be extracted from salt spray chamber and result evaluation must be performed within 30 minutes. On samples, excluding sheets or pieces obtained from sheets, white products of zinc corrosion and/or hotbeds of rust visible with the naked eye at a normal working distance must not appear. After test in salt spray, on sheets or pieces obtained from sheets, white product of zinc corrosion with dimensions ≤ 2 mm2 and quantity ≤ 4 are accepted, while corrosion hotbeds of the base metal (red rust) are not accepted.

Tài liệu này thuộc thẩm quyền của VINFAST – Cấm sử dụng, tiết lộ mà không có sự ủy quyền của VINFAST This document is property of VINFAST – It is not allowed to use, disclose without authorization of VINFAST

Trang / Page 9 / 10

Vinfast E-S

Tiêu chuẩn / Standard: VES G019

Phiên bản / Revision: 2.0

Ngày hiệu lực / Valid date: 24 / 03 / 2020

7. Tiêu chuẩn tham khảo / References TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 4392:1986: MẠ KIM LOẠI – CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA (METALLIC PLATING – METHODS OF TESTING). UNI EN ISO 1463-1995: Metallic and oxide coatings. Measurement of coating thickness. Microscopic method. UNI EN ISO 9227-2006: Corrosion tests in artificial atmospheres – Salt spray tests. ASTM B117 – 03: Standard practice for operating Salt Spray (fog) Apparatus. UNI 4179: Metallic surface coatings. Method for identification of the structure of metallic coating.

Tài liệu này thuộc thẩm quyền của VINFAST – Cấm sử dụng, tiết lộ mà không có sự ủy quyền của VINFAST This document is property of VINFAST – It is not allowed to use, disclose without authorization of VINFAST

Trang / Page 10 / 10