Nguyen Thi Trang CNDTC

Nguyen Thi Trang CNDTC
  • Nguyen Thi Trang CNDTC

  • Views 10

  • Downloads 0

  • File size 3MB
  • Author/Uploader: Trang Nguyen

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA KHOA CƠ KHÍ GIAO THÔNG

THUYẾT MINH ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ ĐÓNG TÀU Đề tài: THIẾT KẾ QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÂN ĐOẠN 238 CỦA TÀU CHỞ HÀNG KHÔ 3200 TẤN Sinh viên thực hiện

:

Nguyễn Thị Trang

Giảng viên hướng dẫn

:

TS Nguyễn Văn Minh

MSSV

:

103180229

Lớp

:

18KTTT

Nhóm

:

18.20

1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA KHOA CƠ KHÍ GIAO THÔNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ ĐÓNG TÀU

(Mã đề: 26) Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Trang Học kì: 2 MSSV: 103180229 Năm học: 2021 – 2022 Giáo viên hướng dẫn: Ts. Nguyễn Văn Minh Thời gian thực hiện: 07/02/2022 – 29/05/2022 I. TÊN ĐỀ TÀI: Thiết kế qui trình công nghệ chế tạo phân đoạn 238 của tàu chở hang khô 3200 Tấn II. DỮ LIỆU VÀ CÁC THÔNG SỐ CHO TRƯỚC 1. Bản vẽ tuyến hình 2. Bản vẽ kết cấu cơ bản 3. Bản vẽ cụm kết cấu chi tiết 4. Bản vẽ phân chia tổng phân đoạn III. PHẦN NỘI DUNG THỰC HIỆN A. Phần thuyết minh 1. Phân tích kết cấu tổng phân đoạn 2. Khảo sát nhà máy và chuẩn bị để chế tạo phân đoạn 3. Lập qui trình công nghệ chế tạo phân đoạn B. Phần bản vẽ 1. Bản vẽ kết cấu phân đoạn (A0) 2. Bản vẽ qui trình công nghê chế tạo phân đoạn (A0) 3. Bản vẽ khai triển tôn bao và phiếu cắt tôn (A1) Lưu ý: SV phải thực hiện đầy đủ nội dung trên theo thời gian được giao Trưởng bộ môn

Giáo viên hướng dẫn

TS. Trần Văn Luận

TS. Nguyễn Văn Minh

2

MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU………………………………………………………………………………………………… 5 CHƯƠNG 1 PHÂN TÍCH KẾT CẤU PHÂN ĐOẠN 238…………………………………….6 1.1. Phân tích kết cấu……………………………………………………………………………………….6 1.1.1. Ví trí phân đoạn đáy 238………………………………………………………………………6 1.2. Phân tích kết cấu phân đoạn 238…………………………………………………………………..8 1.3. Tính toán khối lượng phân đoạn…………………………………………………………………23 CHƯƠNG 2 KHẢO SÁT NHÀ MÁY VÀ CHUẨN BỊ ĐỂ CHẾ TẠO PHÂN ĐOẠN ……………………………………………………………………………………………………………………. 31 2.1 Khảo sát năng lực nhà máy…………………………………………………………………………31 2.1.1 Vị trí địa lý…………………………………………………………………………………………31 2.1.2 Nhiệm vụ chức năng của các phân xưởng………………………………………………31 2.1.3 Nhân lực của Công ty CNTT Phà Rừng………………………………………………….32 2.1.4 Sơ đồ và diện tích mặt bằng nhà máy……………………………………………………..32 2.1.5 Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị trong công ty………………………………………………33 2.2. Phân tích lựa chọn phương án thi công……………………………………………………….40 2.3. Khai triển tôn và cơ cấu phân đoạn……………………………………………………………..41 2.3.1 Khai triển tôn đáy trên…………………………………………………………………………41 2.3.2 Khai triển tôn đáy ngoài……………………………………………………………………….42 CHƯƠNG 3: LẬP QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ THI CÔNG PHÂN ĐOẠN 238……..48 3.1. Chế tạo khung giàn lắp rắp cho phân đoạn 238…………………………………………….48 3.2. Quy trình gia công các chi tiết và cụm chi tiết………………………………………………48 3.2.1. Các thiết bị sử dụng trong quá trình gia công chi tiết……………………………….48 3.2.2. Xử lý vật liệu…………………………………………………………………………………….49 3.2.3. Các bước chuẩn bị trước khi hàn…………………………………………………………..49 3.2.4. Lấy dấu…………………………………………………………………………………………….. 50 3.3. Gia công tấm tôn phẳng……………………………………………………………………………50 3.3.1. Qui trình chung………………………………………………………………………………….50 3.3.2. Áp dụng cho chi tiết tấm tôn đáy trên……………………………………………………50 3.4. Gia công chi tiết tấm tôn cong…………………………………………………………………..51 3.4.1. Qui trình chung………………………………………………………………………………….51 3.5. Gia công thép hình (L120x120x10)…………………………………………………………….52 3.6. Gia công cụm chi tiết tấm tôn có nẹp gia cường……………………………………………52 3.6.1. Gia công cụm chi tiết đà ngang……………………………………………………………..52 3.7. Gia công cụm chi tiết sông phụ 1……………………………………………………………….54 3

3.8. Lấy dấu các cơ cấu trên tôn đáy trên……………………………………………………………55 3.8.1. Lắp ráp tôn đáy trên……………………………………………………………………………55 3.8.2 Lấy dấu các cơ cấu trên tôn đáy trên………………………………………………………56 3.8.3 Lắp ráp và hàn các cơ cấu lên tôn đáy trên……………………………………………..57 3.8.4 Quy trình lắp rắp tôn đáy dưới………………………………………………………………61 3.9. Cẩu lật……………………………………………………………………………………………………. 61 TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………………………………….63

4

LỜI NÓI ĐẦU Những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam đang phát triển mạnh. Bên cạnh đó, kĩ thuật của nước ta cũng dần tiến bộ. Trong đó cũng phải kể đến ngành đóng mới và sửa chữa tàu thủy. Để góp phần phát triển ngành, các kĩ sư, chuyên gia về ngành tàu thủy phải không ngừng tìm tòi, sáng tạo, cập nhật những công nghệ tiên tiến từ các nước phát triển ngành tàu thủy lâu đời trên thế giới. Đồ án môn học “công nghệ đóng tàu” như là một bài toán lớn, cho chúng em vận dụng các kiến thức đã học từ trước đến nay. Không những vận dụng mà còn tìm hiểu sâu hơn, nắm vững hơn các môn kết cấu tàu, công nghệ đóng tàu, công nghệ sửa chữa, hệ động lực, quy phạm về tàu thủy, bố trí chung tàu thủy,.. Trong quá trình làm đồ án, em đã có gắng tìm tòi, vận dụng các kiến thức để mong thực hiện đồ án của mình một cách tốt nhất. Nhưng với vốn kinh nghiệm ít ỏi, kiến thức hạn hẹp nên đồ án còn có nhiều thiếu sót, mong các thầy bỏ qua. Cuối cùng, em xin bày tỏ lời cảm ơn đến các thầy đã tận tình chỉ bảo và giúp đỡ em trong lúc hoàn thành đồ án. Cảm ơn thầy Nguyễn Văn Minh, người đã trực tiếp chỉ dẫn em trong suốt thời gian hoàn thành đồ án. Những nhận xét, chỉ bảo của thầy sẽ giúp em ngày càng hoàn thiện kiến thức của mình. Đà Nẵng, ngày

tháng

năm 2022

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Trang

5

CHƯƠNG 1 PHÂN TÍCH KẾT CẤU PHÂN ĐOẠN 238 1.1. Phân tích kết cấu 1.1.1. Ví trí phân đoạn đáy 238  Phân đoạn đáy 238 nằm ở phía mũi tàu.  Hệ thống kết cấu phân đoạn được bố trí bên phải tàu so với mặt phẳng dọc tâm tàu nhìn về phía tàu.  Phân đoạn thiết kế từ sườn 92+100 đến sườn 102-150  Chiều dài phân đoạn: LPđ =6050 (mm).  Chiều cao của phân đoạn: H Pđ =1100 (mm) tính từ đáy tàu.  Chiều rộng của phân đoạn: B pđ cách đường dọc tâm tàu 100 (mm) đến tôn bao.  Khoảng sườn thực tại phân đoạn 238: a = 600 (mm).

a, Hình chiếu bằng

b, Hình chiếu đứng

Hình 1. 1 Hình chiếu phân đoạn 238

6

Hình 1. 2 Ví trí phân đoạn 238 trên tàu

7

Phân đoạn đáy 238 bao gồm các nẹp dọc L120x120x10, nẹp dọc phụ L120x120x10 và các sống phụ liên kết với các đà ngang đáy. Tôn đáy dưới có các độ dày bằng 12 mm tại vị trí giữa tàu và bằng 10mm cho phần còn. Tôn đáy trên cũng có độ dày 10 mm.

Hình 1. 3 Kết cấu phân đoạn 238 1.2. Phân tích kết cấu phân đoạn 238  Ví trí phân đoạn 238 từ sườn 92+100 đến sườn 102-150 có các đà ngang đặc tại sườn 95, 97, 99, 101 còn lại là đà ngang hở tại sườn 93, 94, 96, 98, 100.  Tờ tôn đáy trên liên kết với tờ tôn đáy dưới bởi đà ngang, các đà ngang khoét lỗ cho dầm dọc đi qua.  Khoảng cách giữa các đà ngang thực tế bằng khoảng sườn thực 600 mm.  Lỗ người chui với kích thước 400×500 (mm) để thuận lợi cho việc đi lại và kiểm tra ở đáy tàu.  Khoảng cách giữa các dầm dọc đáy là 600 (mm).  R50 là lỗ khoét công nghệ được tiến hành hàn trên đà ngang. 8

 Lỗ khoét công nghệ với kích thước ꬾ200.  Nẹp gia cường đà ngang có kích thước 8×100.  Các sống phụ, nẹp dọc nhằm liên kết các đà ngang lại với nhau.  Đà ngang tại sườn 93

Hình 1. 4 Kết cấu đà ngang tại sườn 93 Bảng 1. 1 Bảng kê khai chi tiết phân đoạn 238 tại sườn 93 STT

Tên gọi

Qui cách (mm)

Số lượng

1

Mã gia cường cho sống chính

t =10

1

2

Mã hông

t=8

1

8×100

L = 769

1

8×100

1

Hình khai triển chi tiết

Nẹp gia cường đà ngang 3

L = 1025

9

8×100

L = 803

1

 Đà ngang tại sườn 94

Hình 1. 5 Kết cấu đà ngang tại sườn 94 Bảng 1. 2 Bảng kê khai chi tiết phân đoạn 238 tại sườn 94 STT

Tên gọi

Qui cách (mm)

Số lượng

1

Mã gia cường cho sống chính

t =10

1

2

Mã hông

t=8

1

Hình khai triển chi tiết

8×100

L = 1011

1

10

3

Nẹp gia cường đà ngang

8×100

1

L = 803

 Đà ngang tại sườn 95

Hình 1. 6 Kết cấu đà ngang tại sườn 95 Bảng 1. 3 Bảng kê khai chi tiết phân đoạn 238 tại sườn 95 STT

Tên gọi

Qui cách (mm)

Số lượng

1

Đà ngang

t =8

1

2

Đà ngang

t=8

1

Hình khai triển chi tiết

11

3

Mã hông

4

Tấm ốp khoét

t =8

lỗ

10

8×100

L = 703 5

1

Nẹp gia cường đà ngang

8×100

L = 950

1

1

 Đà ngang tại sườn 96

Hình 1. 7 Kết cấu đà ngang tại sườn 96

12

Bảng 1. 4 Bảng kê khai chi tiết phân đoạn 238 tại sườn 96 STT

Tên gọi

Qui cách (mm)

Số lượng

1

Mã gia cường cho sống chính

t =10

1

2

Mã hông

t=8

1

8×100

L = 953 3

Hình khai triển chi tiết

1

Nẹp gia cường đà ngang 8×100

L = 803

1

 Đà ngang tại sườn 97

13

Hình 1. 8 Kết cấu đà ngang tại sườn 97 Bảng 1. 5 Bảng kê khai chi tiết phân đoạn 238 tại sườn 97 STT

Tên gọi

Qui cách (mm)

Số lượng

1

Đà ngang

t =8

1

2

Đà ngang

t=8

1

3

Mã hông

t =8

Hình khai triển chi tiết

1

14

4

5

Tấm ốp khoét

lỗ

Nẹp đà gia cường ngang

10

8×100

L = 948

8×100

L = 661

1

1

 Đà ngang tại sườn 98

Hình 1. 9 Kết cấu đà ngang tại sườn 98 Bảng 1. 6 Bảng kê khai chi tiết phân đoạn 238 tại sườn 98 STT

Tên gọi

Qui cách (mm)

Số lượng

1

Mã gia cường cho sống chính

t =10

1

Hình khai triển chi tiết

15

2

Mã hông

t=8

8×100

L = 1000 3

1

1

Nẹp gia cường đà ngang 8×100

L = 726

1

 Đà ngang tại sườn 99

Hình 1. 10 Kết cấu đà ngang tại sườn 99

16

Bảng 1. 7 Bảng kê khai chi tiết phân đoạn 238 tại sườn 99 STT

Tên gọi

Qui cách (mm)

Số lượng

1

Đà ngang

t =8

1

2

Đà ngang

t=8

1

3

4

Mã hông

Tấm ốp khoét

t =8

lỗ

Hình khai triển chi tiết

1

10

17

8×100

L = 592 5

Nẹp gia cường đà ngang

8×100

L = 933

1

1

 Đà ngang tại sườn 100

Hình 1. 11 Kết cấu đà ngang tại sườn 100

Bảng 1. 8 Bảng kê khai chi tiết phân đoạn 238 tại sườn 100 STT

Tên gọi

Qui cách (mm)

Số lượng

1

Mã gia cường cho sống chính

t =10

1

Hình khai triển chi tiết

18

2

Mã hông

t=8

1

8×100

1

L = 716 3

Nẹp gia cường đà ngang

8×100

1

L = 983

 Đà ngang tại sườn 101

Hình 1. 12 Kết cấu đà ngang tại sườn 101 Bảng 1. 9 Bảng kê khai chi tiết phân đoạn 238 tại sườn 101 STT

Tên gọi

Qui cách (mm)

Số lượng

1

Đà ngang

t =8

1

Hình khai triển chi tiết

19

2

3

4

Đà ngang

t=8

Mã hông

Tấm ốp khoét

t =8

lỗ

1

1

13

8×100

1

L = 702

20

5

Nẹp gia cường đà ngang

8×100

L = 950

1

 Bao gồm các nẹp dọc 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. Các nẹp dọc phụ 1, 2, 3, 4, 5, 6. Sống phụ 1, 2.  Kết cấu của sống phụ 1, 2: Sống phụ là một tấm phẳng có chiều dày t= 10mm, chiều cao sống phụ bằng chiều cao đáy. Sống phụ được gia cường bằng các nẹp gia cường có quy cách 10×100. Sống phụ được khoét các lỗ khoét người chui

400×500  Sống phụ 1 cách mặt phẳng dọc tâm 1800mm, có chiều dài 6050; sống phụ 2 cách mặt phẳng dọc tâm 4200 mm

Hình 1. 13 Sống phụ 1

Hình 1. 14 Sống phụ 2  Các nẹp dọc dùng để liên kết các đà ngang đáy lại với nhau với quy cách L120 ×120 ×10 .  Nẹp dọc được khoét lỗ thoát khí công nghệ.  Tại các ví trí nẹp dọc xuyên qua đà ngang được gia cường bằng thép với qui cách 100× 8.  Các nẹp dọc khi chạy liên tục qua các đà ngang đáy thì đà ngang được khoét lỗ và có tấm gia cường cho các nẹp.

21

 Khoảng cách giữa các nẹp dọc là 600 mm. Từ đà ngang sườn 97 đến đà ngang

sườn 101 có thêm các nẹp dọc phụ. Khoảng cách các nẹp dọc phụ là 600 mm, khoảng cách giữa nẹp dọc phụ và nẹp dọc là 300 mm.

Hình 1. 15 Kết cấu nẹp dọc STT

Tên gọi

Quy cách

1

Sống phụ 1

t = 10, L = 6050

2

Sống phụ 2

t = 10, L= 6050

3

Nẹp gia cường sống phụ

100×10 , L=100

4

Nẹp dọc

5

Nẹp dọc phụ

Số lượng

Hình khai triển chi tiết

1

1

8

L120×120 ×10

7

L120×120 ×10

6 22

1.3. Tính toán khối lượng phân đoạn Khối lượng phân đoạn được tính bằng tổng khối lượng tôn tấm và khối lượng thép hình. Khối lượng tôn tấm bao gồm khối lượng tôn dùng chế tạo đà ngang đáy, tôn đáy, sống phụ … Khối lượng tôn được tính bằng tích công thức M1 = Σ ti×Si×ni×7,85 (kg) Trong đó: + M1: Khối lượng tôn (kg) + ti: Chiều dày tôn của chi tiết thứ i (mm) + Si: Diện tích của chi tiết thứ i (m 2) (Si đo trực tiếp trên bản vẽ kết

cấu chi tiết phân đoạn 238) + ni: Số chi tiết giống nhau trong phân đoạn + 7,85: Khối lượng riêng của tôn (T/m3)

Khối lượng thép hình được tính theo công thức: M2= Li×Ki Trong đó: + M2: khối lượng thép hình (kg) + Ki: Khối lượng trên một đơn vị chiều dài (kg/m) + Li: Chiều dài của chi tiết thứ i (m) và được đo trực tiếp trên

bản vẽ kết cấu chi tiết phân đoạn đáy 238  Khối lượng của phân đoạn bằng tổng khối lượng tất cả các cơ cấu của phân đoạn bao gồm: + Khối lượng đà ngang đã trừ lỗ khoét. + Khối lượng sống phụ đã trừ lỗ khoét.

23

+ Khối lượng mã hông đã trừ lỗ khoét. + Khối lượng các nẹp dọc đáy trên, nẹp dọc đáy dưới. + Khối lượng các nẹp gia cường cho sống phụ và đà. + Khối lượng tôn bao đáy dưới và tôn bao đáy trên.

24

Bảng 1. 10 Bảng tính khối lượng chi tiết thép tấm TT

Tên CT

Chiều dày (mm)

L (mm)

Số lượng

Diên tích (m2)

Khối lượng

1

Nẹp GC ĐN93

8

769

1

0,0769

4,83

2

Nẹp GC ĐN93

8

1025

1

0,1025

6,44

3

Nẹp GC ĐN93

8

803

1

0,0803

5,04

4

Nẹp GC ĐN94

8

1011

1

0,0703

6,35

5

Nẹp GC ĐN94

8

803

1

0,0803

5,04

6

Nẹp GC ĐN95

8

703

1

0,0703

4,41

7

Nẹp GC ĐN95

8

950

1

0,095

5,97

8

Nẹp GC ĐN96

8

953

1

0,0953

5,98

9

Nẹp GC ĐN96

8

803

1

0,0803

5,04

10

Nẹp GC ĐN97

8

948

1

0,0948

5,95 25

11

Nẹp GC ĐN97

8

661

1

0,0661

4,15

12

Nẹp GC ĐN98

8

1000

1

0,1

6,28

13

Nẹp GC ĐN98

8

726

1

0,0726

4,56

14

Nẹp GC ĐN99

8

933

1

0,0933

5,86

15

Nẹp GC ĐN99

8

592

1

0,0592

3,72

16

Nẹp GC ĐN100

8

716

1

0,0716

4,50

17

Nẹp GC ĐN100

8

983

1

0,0983

6,17

18

Nẹp GC ĐN101

8

702

1

0,0702

4,41

19

Nẹp GC ĐN101

8

950

1

0,095

5,97

22

Mã GC SC

10

6

0,587

276,49

23

Mã hông 93

8

1

1,746

109,64 26

24

Mã hông 94

8

1

1,681

105,58

25

Mã hông 95

8

1

1,237

77,68

26

Mã hông 96

8

1

1,509

94,77

27

Mã hông 97

8

1

1,149

72,15

28

Mã hông 98

8

1

1,248

78,38

29

Mã hông 99

8

1

1,052

66,06

30

Mã hông 100

8

1

1,144

71,85

31

Mã hông 101

8

1

1,115

70,00

33

DN95-1

8

1

1,466

92,09

34

DN95-2

8

1

2,053

128,92

35

DN97-1

8

1

2,053

128,92 27

36

DN97-2

8

1

1,466

92,09

37

DN99-1

8

1

1,466

92,09

38

DN99-2

8

1

2,053

128,92

39

DN101-1

8

1

1,397

87,74

40

DN101-2

8

1

1,511

94,88

41

Sống phụ 1

10

1

5,198

408,02

42

Sống phụ 2

10

1

4,508

353,86

43

Nẹp GCSP

10

8

0,093

58,27

44

Sống chính

10

1

6,05

474,93

45

Nẹp GC sống chính

10

0,56

4,37

6

Tổng

3350,46 (Kg)

28

Bảng 1. 11 Khối lượng các chi tiết thép hình STT

Tên chi tiết

Qui cách

Số lượng

Khối lượng trên 1 đợn vị chiều dài Ki (Kg/m)

Khối lượng (Kg)

1

Nẹp dọc

L120×120 ×10 , L= 6050

7

18,2

770,77

2

Nẹp dọc phụ 01

L120×120 ×10 , L= 3150

1

18,2

57,33

3

Nẹp dọc phụ 02

L120×120 ×10 , L= 3150

1

18,2

57,33

4

Nẹp dọc phụ 03

L120×120 ×10 , L= 3150

1

18,2

57,33

5

Nẹp dọc phụ 04

L120×120 ×10 , L= 3150

1

18,2

57,33

6

Nẹp dọc phụ 05

L120×120 ×10 , L= 3150

1

18,2

57,33

7

Nẹp dọc phụ 06

L120×120 ×10 , L= 2400

1

18,2

43,68

Tổng

1101,1 (Kg)

29

30

CHƯƠNG 2 KHẢO SÁT NHÀ MÁY VÀ CHUẨN BỊ ĐỂ CHẾ TẠO PHÂN ĐOẠN 2.1 Khảo sát năng lực nhà máy 2.1.1 Vị trí địa lý

Hình 2. 1 Tổng công ty CNTT Phà Rừng Địa chỉ: Thị trấn Minh Đức, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng. Điện thoại: (+84-31) 3875066 Fax: (+84-31) 3875067 Email: [email protected] Tổng công ty CNTT Phà Rừng có vị trí tương đối thuận lợi, nằm tiếp giáp với sông Giá có điều kiện mặt nước là độ sâu lớn thích hợp cho việc đóng mới và sửa chữa các tàu vừa và lớn. 2.1.2 Nhiệm vụ chức năng của các phân xưởng Công ty CNTT Phà Rừng gồm 9 phân xưởng: Phân xưởng vỏ 1, phân xưởng vỏ 2, phân xưởng vỏ 3, phân xưởng ống, phân xưởng bài trí, phân xưởng máy, phân xưởng cơ điện, phân xưởng ụ đà, phân xưởng cơ giới. Nhiệm vụ của từng phân xưởng như sau: + Phân xưởng vỏ 1: Là phân xưởng chủ yếu đảm nhiệm nhiệm vụ sửa chữa các loại tàu và một bộ phận tham gia việc đóng mới. + Phân xưởng vỏ 2: Nhiệm vụ là gia công chi tiết của các tàu đang được thi công của Công ty trên máy CNC đồng thời làm sạch bề mặt tôn tấm, thép hình trước khi gia công. Lắp rắp các chi tiết được gia công thành các phân, tổng đoạn và hoàn thiện hoàn chỉnh các phân, tổng đoạn đó. + Phân xưởng vỏ 3: Lắp rắp các chi tiết được gia công thành các phân, tổng đoạn và hoàn thiện hoàn chỉnh các phân, tổng đoạn đó. Đấu các phân, tổng đoạn đó thành con tàu hoàn chỉnh trên triền hay trong Ụ chìm. + + + + +

31

+ Phân xưởng ống: Nhiệm vụ là gia công và lắp đặt hệ thống ống trên tàu. + Phân xưởng bài trí: Tham gia vào việc trang trí nội thất trên tàu, đóng các dụng

+ + + +

2.1.3         2.1.4 STT

cụ phục vụ sản xuất như: bàn ghế, thước gỗ.v.v. Làm sạch và sơn các phân, tổng đoạn, sơn hoàn thiện tàu.  Phân xưởng máy: Chế tạo các chi tiết máy, lắp đặt hệ thống máy cho tàu. Phân xưởng cơ điện: Quản lý hệ thống điện phục vụ sản xuất, sinh hoạt và sửa chữa các máy móc, thiết bị điện, lắp đặt hệ thống điện cho tàu. Phân xưởng ụ đà: Đảm nhiệm nhiệm vụ căn kê các tổng đoạn, vận chuyển các phân tổng đoạn, phục vụ việc hạ thuỷ tàu trên triền đà, phục vụ tàu ra vào ụ. Đội Cơ giới: Phụ trách các trang thiết bị cẩu giàn, cẩu lốp.., các loại xe phục vụ chuyên chở chi tiết, xe đưa đón CB-CNV. Nhân lực của Công ty CNTT Phà Rừng. Tổng số nhân lực của doanh nghiệp: 2468 người. Công nhân lao động trực tiếp: 1816 người. Kỹ sư chuyên ngành sản xuất chính: 239 người. Kỹ sư ngành nghề khác: 165 người. Công nhân lành nghề từ bậc 5-7/7: 313 người. Thợ hàn vỏ tàu + hàn ống: 522 người. Thợ lắp ráp vỏ tàu + Thợ ống (gia Công lắp ráp): 456 người. Công nhân lành nghề sản xuất chính (thợ bậc cao và có chứng chỉ nghề do cơ quan Đăng kiểm Quốc tế chứng nhận và cấp cho các loại thợ): 145 người Sơ đồ và diện tích mặt bằng nhà máy. Bảng 2. 1 Diện tích mặt bằng Công ty Tên gọi Đơn vị Số lượng

1

Diện tích mặt đất sử dụng của Công ty

m2

1.076.507

2

Diện tích mặt nước

m2

55.525

3

Diện tích mặt nước hạ thủy quay trở tàu

m2

63.516

4

Đường giao thông nội bộ

m2

3.899

5

Tổng diện tích nhà xưởng có mái che

m2

34.699

Các công trình cơ bản 1

Diện tích bãi xếp vật tư số 2 (kho tôn tấm)

m2

21.610

2

Diện tích bãi lắp ráp số 1 (bãi hàn B2)

m2

2.750

3

Diện tích bãi lắp ráp số 2 (bãi hàn B5)

m2

3.451

4

Diện tích các nhà kho số 2 (kho đựng mẫu, hạt mài, sơn)

m2

1.332

5

Diện tích các nhà kho số 3 (kho máy tàu)

m2

2.970

Diện tích các nhà xưởng 32

1

Phân xưởng vỏ 1

m2

4.260

2

Phân xưởng vỏ 2

m2

17.628

3

Phân xưởng vỏ 3 (sông giá)

m2

39.312

4

Phân xưởng máy (gia công)

m2

2.772

5

Phân xưởng điện tàu thủy

m2

2.160

6

Xưởng sữa ô tô nội bộ

m2

342

7

Phân xưởng ống

m2

2.496

8

Phân xưởng bài trí

m2

2.160

9

Nhà phun tổng đoạn (số 1 và số 2)

m2

2.247

10

Xưởng tổ mộc

m2

288

11

Nhà điều hành

m2

1.632

2.1.5 Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị trong công ty a. Âu tàu + Chiều dài: 156 m + Chiều rộng: 25 m + Sâu: 10,2 m + Trọng tải: 12000 T + Trang thiết bị chính: Cần cẩu chân đế 50T/14m (2 cái)

Hình 2. 2 Âu tàu b. Ụ nổi + Chiều dài: + Chiều rộng: + Chiều cao: + Chiều sâu:

115 m 32 m 18,6 m 10 m 33

+ Trọng tải: 4200 T + Trang thiết bị chính: Cần cẩu chân đế 5T/15m (2 cái)

Hình 2. 3 Ụ nổi c. Triền đà 34.000 T + Chiều dài: 270 m + Chiều rộng: 32 m + Đóng được tàu có trọng tải tới 40.000 tấn. + Trang thiết bị chính: Cần cẩu dàn 200T/63m (1 cái) + Đường đà có tổng chiều dài: Lmax = 270 m + Chiều rộng đà tàu: B = 32 m + Độ dốc đường trượt: i =1/19 + Chiều rộng mặt đường trượt: b =1m.

Hình 2. 4 Triền đà d, Thiết bị nâng hạ 34

Bảng 2. 2 Thiết bị cẩu chuyên dụng STT Tên gọi 1 Xe cần cẩu 2 Cẩu bán cổng trục 3 Cổng trục công sơn 4 Cẩu bán trục trong nhà xưởng 5 Cẩu trục trong nhà xưởng 6 Cẩu trục 2 dầm 7 Cẩu dàn 8 Xe nâng vận chuyển tổng đoạn 9 Xe nâng vận chuyển tổng đoạn e. Cẩu trục 200T + Chiều dài: 270 m. + Rộng: 32 m. + Trọng tải: 30.000T.

Sức nâng tối đa 50T 2x5T 2x5T 5T 16T 40T 100T 100T 190T

Đơn vị cái cái cái cái cái cái cái cái cái

Số lượng 4 10 3 1 3 12 4 1 1

Hình 2. 5 Cẩu trục 200T f. Cẩu trục hai dầm hộp 16T Cẩu trục hai dầm hộp 16T có đặc tính kỹ thuật như sau : + Trọng lượng nâng tối đa : 16 T + Chiều cao nâng: 17 m + Đường chạy ray P43: 171 m + Điện áp 3 pha 380V, 50hz

35

Hình 2. 6 Cẩu 16T 2.1.6 Thiết bị hàn, cắt a. Máy cắt CNC

Hình 2. 7 Máy CNC Máy cắt CNC có đặc tính kỹ thuật như sau : + Kiểu : Intergraph 7500 DD + Chiều dài tôn cắt được : Tối đa 24,5 m + Chiều rộng tôn cắt được : Tối đa 6,5 m + Chiều dày tôn cắt oxy-gas : Tối đa 100 mm + Tốc độ cắt : 190550 mm/s b. Máy hàn que Máy Hàn Que Jasic ARC350 J99 có đặc tính kĩ thuật như sau: + Hãng sản xuất : Jasic + Nguồn điện : 380V/50Hz + Chi tiết chức năng : Hàn que 36

+ + + + + + +

Dòng điện tiêu thụ : Công suất tiêu thụ : Điện áp không tải : Dải dòng hàn : Đường kính que hàn : Kích thước : Trọng lượng :

22 A 13 kVA 65 V 20-350 A 1,6 mm – 6,0 mm 460 mm-230 mm-410 mm 19 kg

Hình 2. 8 Máy hàn que c. Máy hàn tự động dưới lớp thuốc bảo vệ Máy hàn tự động dưới lớp thuốc được sản xuất và lắp ráp tại Việt Nam. Kết hợp với nguồn MIG/MAG để tạo thành hệ thống hàn tự động dưới lớp thuốc. Sử dụng cho các loại dầm thép H, Y, các loại bồn bể, ống cỡ lớn. Hệ thống điều khiển tích hợp trực tiếp lên rùa, điều chỉnh và vận hành dễ dàng  + Nguồn vào :

DC 24V

+ Khả năng hàn :

2.5-4mm

+ Tốc độ hàn :

1-6m/phút

+ Khả năng di chuyển :

trái/phải

+ Khả năng xoay mỏ :

góc 45

37

Hình 2. 9 Máy hàn tự động c. Máy hàn bán tự động CO2 Có thể hàn dây thường hoặc dây hàn lõi thuốc hoặc chuyển đổi giữa hai loại dây hàn và cung cấp chức năng dừng hồ quang. Bảo vệ ngắn mạch, quá nhiệt và các tính năng bảo vệ khác. Bắn tóe ít, dòng hàn mạnh và ổn định. Thiết kế khối gọn, chống nước và an toàn cao.

Hình 2. 10 Máy hàn bán tự động d. Máy cắt tự động ray thẳng Máy cắt Rùa Koike IK-12 Beetle có những đặc tính kĩ thuật như sau : + Nguồn điện vào : AC220V/50Hz + Chiều dày cắt : 5-50mm + Đường kính cắt : 200 – 2000 mm + Bảo vệ nhiệt : Tấm chắn đơn + Tốc độ cắt : 150 – 800 mm/phút + Kích thước máy : 450 x 170 x 215 mm + Khối lượng : 9,5kg + Hãng sản xuất : Huawei

38

Hình 2. 11 Máy cắt con rùa 2.1.7 Các thiết bị khác a. Máy lốc tôn 3 trục + Chiều dày tôn lốc được: Tối đa 300 mm + Chiều rộng tôn lốc được: Tối đa 6000 mm + Đường kính lốc nhỏ nhất: 2,8 m + Kích thước máy: dài 8490 mm, rộng 2420 mm, cao 2450 mm.

Hình 2. 12 Máy lốc 3 trục b. Máy dập tạo thép hình.

39

Hình 2. 13 Máy tạo thép hình Máy tạo thép hình có đặc tính kỹ thuật: + Khả năng uốn thép mỏ bản rộng 120-340 mm (1 chi tiết) + Bán kính uốn nhỏ nhất 1500 mm + Khả năng uốn thép chữ T 340 mm + Bán kính uốn nhỏ nhất 1500 mm  Lực uốn ngang theo hai hướng 250T c. Máy sơn Máy phun sơn Graco TexSpray 5900-HD có những đặc tính kĩ thuật sau: + Áp lực tối đa: 3300 psi + Lưu lượng tối đa: 6,0 l/phút

Hình 2. 14 Máy sơn 2.2. Phân tích lựa chọn phương án thi công Có hai phương pháp lắp rắp tàu từ cụm chi tiết liên khớp với những đặc điểm như sau:  Lắp úp

40

– Ưu điểm: Khung giàn lắp ráp đơn giản, các đường hàn với tôn bao của cơ cấu

phần lớn là hàn bằng nên dễ hàn. – Nhược điểm: Phải tiến hành cẩu lật nên đòi hỏi nhà máy phải có cần cẩu có sức

nâng lớn.  Lắp ngửa – Ưu điểm: Tạo được hình dáng vỏ bao rất chính xác, biến dạng nhỏ. Phù hợp với

việc lắp ráp tàu nhỏ và tàu có tốc độ cao. – Nhược điểm: Kết cấu khung giàn phức tạp, các đường hàn nối tôn bao cơ cấu phần

lớn là hàn đứng hay hàn trần nên chất lượng không cao. Kết luận: Với phân đoạn 238 là phân đoạn ở đáy phần mối nối tôn bao khá lớn để tránh mối hàn trần và hàn đứng chất lượng không cao ta chọn phương án lắp úp.  Phương pháp tổ chức thi công đóng mới: Lựa chọn phương án tổ chức sản xuất theo dây truyền. – Theo phương pháp này, con tàu trong quá trình lắp ráp trên triền được cố định. Các tổ công nhân cùng trang thiết bị sản xuất được điều đến hoàn thành các công việc nhất định trong thời gian nhất định. – Loại việc, số công nhân của mỗi tổ khác nhau, nhưng thời gian hoàn thành phải như nhau. Khi đó do đảm nhận một loại công việc, nên chất lượng công việc tốt hơn. Dễ dàng trang bị các dụng cụ, thiết bị cơ giới hóa. Do tàu được cố định trong quá trình lắp ráp nên không cần các thiết bị để vận chuyển. – Nhược điểm của phương pháp này là công tác tổ chức sản xuất khá phức tạp và khó phân biệt ranh giới công việc giữa tổ sản xuất này với tổ sản xuất khác. 2.3. Khai triển tôn và cơ cấu phân đoạn 2.3.1 Khai triển tôn đáy trên Từ bản vẽ rải tôn và kết cấu cơ bản, ta có 2 mặt tôn đáy trên như hình bên dưới.

41

Hình 2. 15 Tôn đáy trên phân đoạn 238

2.3.2 Khai triển tôn đáy ngoài Sử dụng phương pháp khai triển tôn bao của kỹ sư Ê-gô-rốp khai triển tôn hông phân đoạn 238.

Hình 2. 16 Hình chiếu cạnh phân đoạn 238 a. Khai triển khổ tôn T1 Từ bản vẽ tuyến hình ta có biên dạng sườn và từ hình chiếu tấm tôn ta chọn sườn giữa chuẩn và vẽ dây cung, ta vẽ đường thẳng vuông góc với dây cung đó. Đó là đường chuẩn cắt tất cả các sườn trong phạm vi tấm tôn. Kẻ đường thẳng vuông góc 42

với đường chuẩn và song song với đường chuẩn, lấy điểm gốc chuẩn là giao điểm giữa đường chuẩn và đường vuông góc.

Hình 2. 17 Xác định đường chuẩn của khổ T1 b. Khai triển các đường chuẩn của tấm tôn T1 – Trên một vị trí khác của sàn phóng dựng đường thẳng bất kỳ. – Lấy dấu vị trí các sườn thực từ sườn 92 +100 đến 102-150 trên đường thẳng, qua các điểm đó dựng các đường thẳng vuông góc. – Đặt lát gỗ T dọc theo đường chuẩn m, lấy dấu các điểm từ O1 đến O11 lên lát gỗ. – Duỗi thẳng T sau đó đặt T vuông góc O x sao cho điểm K trùng vị trí sườn 92 +100, từ các điểm O1 đến O11 trên T kẻ gióng các đường thẳng song song O x cắt các đường 43

thẳng vuông góc lần lượt tại các điểm tử O’1 đến O’11. Nối các điểm đó lại bằng đường cong trơn đều ta được hình khai triển của đường chuẩn.

Hình 2. 18 Khai triển đường chuẩn Bước 3: Sau khi khai triển được đường chuẩn, đường mép trên ta tiến hành đo biên dạng thật của tôn Ta khai triển được tôn bao T1 của phân đoạn 238 như sau:

Hình 2. 19 Khai triển tôn bao phân đoạn 238

Tương tự với những tấm tôn còn lại ta khai triển ra, ta được tấm tôn bao của cả phân đoạn như hình dưới.

Hình 2. 20 Tờ tôn T2

44

Hình 2. 21 Tờ tôn T3

Hình 2. 22 Tờ tôn T4

Hình 2. 23 Tờ tôn T5

45

Bảng 2. 3 Bảng tính khối lượng tôn STT

Tên chi tiết

Quy cách (mm)

Số lượng

1

10×1480

1

8510000

0,67

2

10×1480

1

8510000

0,67

3

10×1300

1

7475000

0,59

4

t = 10

1

6095837,9

0,48

5

t =10

1

6560747,5

0,52

6

12×1480

1

8510000

0,8

7

12×1480

1

8510000

0,8

8

12×1480

1

8510000

0,8

12×1000

1

5687715,52

0,54

t =12

1

9609462,2546

0,96

Diện tích (mm2)

Khối lượng (T)

Tôn đáy trên

9 10

Tôn đáy dưới

46

Tổng

6,83

47

CHƯƠNG 3: LẬP QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ THI CÔNG PHÂN ĐOẠN 238 3.1. Chế tạo khung giàn lắp rắp cho phân đoạn 238 – Chọn tôn đáy trên của phân đoạn đáy làm chuẩn => Ta sử dụng bộ bệ gia công cố định vững chắc trên nền phẳng sẵn có trong nhà máy sau đó hàn thêm các thanh chống – Các cột chống được làm bằng bê tông hoặc thép. Dầm dọc bệ được làm bằng thép chữ I, đặt cách nhau một khoảng 600 (mm) bằng với khoảng cách khoảng sườn nhằm đặt ví trí các cơ cấu chính xác để lắp ráp. – Chiều cao của bệ tính từ mặt đất lên là 800 mm. Chiều dài, chiều rộng của bệ phụ thuộc vào kích thước của phân đoạn được giao.

3

2 600 800

1 1. Cột chống

5750

Hình 3. 1 Bệ gia công thiết kế cho phân đoạn 238 2. Dầm dọc làm bằng thép chữ I

3. Thanh ngang

3.2. Quy trình gia công các chi tiết và cụm chi tiết 3.2.1. Các thiết bị sử dụng trong quá trình gia công chi tiết –

Dụng cụ đo lường: gồm các loại thước thẳng, thước gấp, thước cuộn eke…để đo chiều dài, đo góc vuông.

Dụng cụ xác định dấu: compa, mũi vạch, quả dọi, dây bật đường thẳng, phấn, sơn… để lấy dấu.

Các thiết bị cắt tôn: máy cắt tôn cơ khí, máy cắt tự động CNC.

Thiết bị dụng cụ để uốn nắn: Máy lốc tôn, máy thụi, máy uốn cơ khí thép hình, máy uốn tự động thép hình, búa gỗ, đòn bẫy, kích kéo, cột chống, kích thủy lực, pa lăng, mã chữ kết hợp với nêm để ép sát kết cấu với bệ.

Dụng cụ để kiểm tra độ thăng bằng.

Chuẩn bị diện tích mặt bằng sản xuất của phân xưởng.

48

Đối với thép tấm cần chuẩn bị các loại thép tấm có độ dày là 8mm, 10mm, 12mm.

Đối với thép hình cần chuẩn bị thép có quy cách L120x120x10

Máy khoan, khoét.

Máy hàn tự động, bán tự động.

3.2.2. Xử lý vật liệu –

Làm sạch theo yêu cầu, sơn chống gỉ, lấy dấu lắp ráp.

Quá trình xử lý vật liệu có thể chia làm ba bước: nắn thẳng, làm sạch bề mặt vật liệu và sơn chống gỉ.

Nắn thẳng nhằm mục đích loại trừ những chỗ lồi lõm trên bề mặt tấm do việc nguội không đồng đều trong quá trình nhiệt luyện, cán thép hoặc do việc vận chuyển bốc xếp, loại trừ ứng suất dư còn lại trong vật liệu, loại trừ một phần các oxit sắt bám trên bề mặt tấm đã bong khỏi tấm sau một thời gian nằm ngoài trời.

Làm sạch bề mặt vật liệu nhằm loại trừ lớp oxit sắt, dầu mỡ và các tạp chất khác bám trên bề mặt vật liệu. Nếu không được làm sạch thì dù lớp sơn có chắc chắn đến đâu cũng bị boong ra khỏi bề mặt kim loại cùng với các lớp oxit, khiến vật liệu bị ăn mòn mãnh liệt hơn, làm giảm đi độ bền, tuổi thọ của các kết cấu, chi tiết.

3.2.3. Các bước chuẩn bị trước khi hàn Bước 1: Kiểm tra vật liệu – Loại bỏ các khuyết tật có hại trên bề mặt thép, trên các bề mặt đã qua quá trình cắt. – Vật liệu hàn phải được bảo quản và kiểm soát một cách phù hợp, và có thể sấy nếu cần thiết. Bước 2: Chuẩn bị mép hàn – Rãnh hàn phải được gia công đúng cách thức và đồng dạng. Loại bỏ các khuyết tật trên rãnh hàn. Lau chùi dầu mỡ, bụi, gỉ…trên rãnh hàn và vùng cạnh rãnh hàn. Việc sơn lên trên phần hàn không gây tác hại tới chất lượng mối hàn. Bước 3: Chú ý những vấn đề trong quá trình lắp ghép

49

– Hình dạng, quy cách và khe hở hàn phải phù hợp với quy định trong quy trình hàn. – Các khuyết tật trên bề mặt cơ cấu chính phải được loại bỏ bằng phương pháp hàn, mài,… – Mối ghép phải không có khe hở, lệch mép và biến dạng quá lớn. – Không được dùng lực quá mạnh để chỉnh lại các mã gá không đặt, sẽ tạo sự biến dạng lớn. 3.2.4. Lấy dấu Yêu cầu: – Chiều sâu mũi đột không vượt quá 1 mm. – Sai lệch đường lấy dấu vị trí cơ cấu so với lí thuyết là 1 mm. – Tất cả các nguyên vật liệu đưa ra vạch dấu đều phải được nắn phẳng, đánh sạch và sơn lót chống gỉ. – Kích thước các chi tiết hoặc kết cấu được vạch dấu theo số liệu lấy từ nhà phóng dạng. – Cần phải vạch dấu các đường sau: Đường lý thuyết, đường kiểm tra, đường bao chi tiết, đường bao lỗ khoét, tâm cung tròn, đường cơ cấu … Phương pháp lấy dấu: Căng dây, bật phấn. Dụng cụ lấy dấu: mũi đột thường, mũi đột định tấm, mũi đột kiểm tra, càng vạch, đường vạch đường kiểm tra, miếng kẹp, móc kẹp vận chuyển, móc kẹp, con vạch đường song song có thể điều chỉnh được, con vạch đường song song có các điểm cố định. 3.3. Gia công tấm tôn phẳng 3.3.1. Qui trình chung –

Bước 1: Nắn phẳng tờ tôn (nếu bị cong vênh)

Bước2 : Đưa tờ tôn lên máy cắt CNC cắt theo đúng biên dạng.

Bước 3: Vát mép tờ tôn

Bước 4: Ghi tên chi tiết, chiều lắp trên bệ.

Yêu cầu: –

Nhiệt độ và tốc độ cắt phải đúng yêu cầu.

– Các chi tiết phải được ghi tên đầy đủ. 50

III.3.2.

Áp dụng cho chi tiết tấm tôn đáy trên

Chuẩn bị: – Thép tấm khổ 12000×3200, 12000×6000, 6000×2000 – Không gian tại tổ gia công của phân xưởng vỏ – Các thiết bị cẩu, máy CNC, máy cắt hơi cầm tay, máy mài cầm tay. Các bước tiến hành – Tấm tôn khi được lấy từ kho được nắn phẳng bằng máy cán nhiều trục, đánh sạch. Sau đó được sơn lót chống gỉ tại nhà sơ chế tôn. – Từ bản vẽ nhập dữ liệu vào máy cắt CNC, tiến hành cắt CNC thu được kích thước thật của tôn đã khai triển, các lỗ khoét cũng được cắt ngay lúc này. – Vát mép tờ tôn và mài. – Ghi kí hiệu tấm tôn, chiều lắp ráp. – Dung sai cho phép: 

Đối với đường thẳng: ±0,5 mm.

Đối với đường cong: ±1,5 mm.

3.4. Gia công chi tiết tấm tôn cong 3.4.1. Qui trình chung – Bước 1: Nắn phẳng tờ tôn. – Bước 2 : Đưa tờ tôn lên máy cắt CNC cắt theo đúng biên dạng đã khai triển. – Bước 3: Lấy dấu vị trí các đường uốn tôn cơ bản, lấy dấu vết đường sườn. – Bước 4: Lốc tờ tôn ( hoặc dùng máy ép thủy lực). Kiểm tra tờ tôn theo dưỡng. Cứ tiếp tục bước này cho đến khi đạt yêu cầu. – Bước 5: Ghi tên chi tiết, chiều lắp trên bệ.

Hình 3. 2 Tờ tôn đáy ngoài 51

Yêu cầu: – Nhiệt độ và tốc độ cắt phải đúng yêu cầu. – Tấm tôn phải cong theo đúng tuyến hình với sai lệch cho phép. – Các chi tiết phải được ghi tên đầy đủ. 3.5. Gia công thép hình (L120x120x10) – Quy trình chế tạo: sơ chế thép ⇒ cắt thép ⇒ vệ sinh mép thép ⇒vận chuyển đến vị trí lắp ráp. – Phương pháp thực hiện:  Thép hình khi lấy từ kho được duỗi thẳng, đánh sạch và sơn lót chống gỉ.  Vạch dấu theo dưỡng.  Được cắt thành các đoạn có kích thước chính xác bằng máy cắt tay hoặc được chấn. – Kiểm tra

 Dùng thước đo chiều dài kiểm tra chiều dài thép được cắt  Sai số chiều dài chi tiết đến 3m: ± 1mm.  Sai số chiều dài chi tiết trên 3m: ± 2,0mm.  Chiều rộng, chiều cao các chi tiết nẹp dọc: ± 1,0mm.  Độ cong bản thành: ± 2,0 mm.

Hình 3. 3 Hình ảnh chi tiết nẹp dọc đáy đã được gia công 3.6. Gia công cụm chi tiết tấm tôn có nẹp gia cường 3.6.1. Gia công cụm chi tiết đà ngang a. Chuẩn bị –

Vật liệu: tấm đà ngang chiều dày 8, các nẹp gia cường.

Các bản vẽ kết cấu cơ bản.

b. Các bước tiến hành. Bước 1 : Rải tôn tấm lên bề mặt sàn. 52

– Đặt tấm phẳng lên sàn của phân xưởng. Bước 2: Lấy dấu cơ cấu lên tấm đà ngang – Chuẩn bị: dây bật phấn, thước đo, đột, búa, bút sơn, sơn – Tiến hành vẽ. Đường chuẩn: 1,2,3,4. Đường dấu cơ cấu: 5, 6, 7, 8.

Hình 3. 4 Lấy dấu cơ cấu trên đà ngang 95-1 Bước 3: Lắp ráp và hàn nẹp gia cường lên đà ngang – Chuẩn bị: 1 máy hàn bán tự động. – Quy trình: Đặt cơ cấu nẹp gia cường vào vị trí đã lấy dấu trên đà ngang 95-1, điều chỉnh tư thế nẹp cho vuông góc băng thước góc à hàn đính nẹp dọc với đà ngang. – Hàn chính thức nẹp gia cường với đà ngang bằng máy hàn bán tự động, hàn từ giữa ra hai bên. – Chọn chế độ hàn bán tự động điện cức nóng chảy trong môi trường khí bảo vệ là CO2 (hàn MAG). Bước 4: Xử lý biến dạng – Chuẩn bị:  Thiết bị: láy dấu, xử lý biến dạng  Máy móc: máy cắt, máy mài. Bước 5: Kiểm tra và nghiệm thu. – Kiểm tra toàn bộ cụm chi tiết, nắn sửa cong vênh nếu có. 53

– Ghi tên cụm chi tiết, kí hiệu vị trí lắp ráp, lưu kho.

Hình 3. 5 Chi tiết đa ngang được hoàn thành 3.7. Gia công cụm chi tiết sông phụ 1 Các bước liến hành: Bước 1 : Đặt tôn tấm sống phụ đã được gia công ở trên lên mặt sàn của phân xưởng. Bước 2: Lấy dấu cơ cấu lên tấm sống phụ. –

Đường chuẩn: 1; 2

Đường lấy dấu: 3; 4; 5;6;7

Hình 3. 6 Lấy dấu cơ cấu trên sống phụ 1 Bước 3 : Lắp ráp và hàn các nẹp gia cường lên sống phụ 1.

Hình 3. 7 Sơ đồ lắp ráp và hàn nẹp gia cường lên sống phụ 1 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 : Thứ tự lắp ráp và hàn nẹp gia cường. Bước 4: Xử lý biến dạng. Bước 5: Kiểm tra và nghiệm thu.

54

Hình 3. 8 Cụm chi tiết sống phụ 1 sau khi gia công 3.8. Lấy dấu các cơ cấu trên tôn đáy trên 3.8.1. Lắp ráp tôn đáy trên a. Rải và hàn đính tôn.  Chuẩn bị : –

2 máy hàn bán tự động ;

Các thiết bị phục vụ cho quá trình ráp như : dụng cụ lấy dấu,…

Các tờ tôn đã được vệ sinh, làm sạch.

 Quy trình : –

Lấy dấu vị trí của tôn đáy trong lên bệ.

Thứ tự rải tôn như hình 3.9.

Cẩu tờ tôn I đặt xuống bệ lắp ráp trùng với vị trí lấy dấu trên bề mặt, căn chỉnh để đường lấy dấu sống chính trên tấm tôn, kéo sát xuống bệ, hàn đính xuống bệ để cố định. Rà mép và lấy tờ tôn này làm chuẩn để lắp ráp các tờ tôn khác.

Cẩu tờ tôn II lên bệ khuôn, kéo sát vào tờ tôn I, tiến hành vát mép mối hàn, dùng tăng đơ điều chỉnh khe hở hàn giữ hai tờ tôn, với khoản cách hở là 2±0,5mm,. Hàn đính hai tấm tôn với nhau và hàn đính tấm tôn xuống bệ.

Sau khi hàn cố định cách tấm, ta hàn các tấm mồi vào. Các tấm mồi đặt ở hai đâu mối hàn. Giúp cho chất lượng mối hàn được đảm bảo cho hồ quang cháy đều trong suốt quá trình hàn.

55

Hình 3. 9 Sơ đồ rải và hàn tôn đáy trên 238 Chú thích: I, II, III,… là thứ tự rải tôn; 1, 2, 3, 4: là thứ tự hàn tôn 3.8.2 Lấy dấu các cơ cấu trên tôn đáy trên –

Cơ sở lấy dấu: Dựa theo khoảng cách giữa các cơ cấu.

Thiết bị: Dây bật phấn, phấn, compa, eke, thước dây…

Quy trình:

+ Trình tự lấy dấu theo hình 3.10. + Vì tôn đáy được cắt bằng CNC, nên độ chính sác về kích thước đường bao đảm

bảo. Ta đo từ mép của tờ tôn đáy trên I một khoẳng bằng 740mm, từ đó kẽ đường thẳng song song với mép từ tôn I ta được đương chuẩn cũng là đường dọc tâm của tàu trên tôn đay trong. + Lấy dấu các vị trí: đường bao phân đoạn, sống phụ, nẹp dọc đáy. + Sau đó căng dây bật phấn để lấy dấu các đường trên.

56

+ Lấy dấu các vị trí đà ngang, mã hông, mã sống chính => căng dây bật phấn. + Lấy dấu vị trí đường kiểm tra: lấy dấu ở các vị trí có sống phụ, đà ngang, dầm

dọc và các mã. Cách các vị trí đã nêu một khoảng bằng 100mm. + Kiểm tra sau khi lấy dấu: đo và so sánh chéo của các hình chữ nhật. + Dùng bút sơn mau khô kẻ lại các đường bật phấn.

Hình 3. 10 Sơ đồ lấy dấu 3.8.3 Lắp ráp và hàn các cơ cấu lên tôn đáy trên a. Chuẩn bị: –

Thép hình các nẹp dọc, mã sống chính, mã hông, đà ngang, sống phụ đã được gia công trước.

Máy hàn hồ quan bán tự động

Các thiệt bị phục vụ cho việc lắp ráp: thước góc, tăng đơ, mã.

b. Quy trình:  Lắp ráp và hàn sống phụ –

Lắp ráp và hàn đính: + Cẩu cụm chi tiết sống phụ vào vị trí đã lấy dấu. + Lắp tăng đơ, căn chỉnh theo chiều cao, chiều nghiêng ngang, nghiêng

dọc. 57

+ Lắp đặt thanh chống cố định và gắn các mã định vị sống phụ với tôn đáy

trên. + Kiểm tra đảm bảo về chiều dài theo đường lấy dấu. + Hàn đính các sống phụ với tôn đáy trên.

Hình 3. 11 Thứ tự lắp ráp và hàn sống phụ lên tôn đáy trên Chú thích: 1,2 thứ tự lắp ráp và hàn  Lắp ráp và hàn các nẹp dọc lên tôn đáy trên –

Lắp ráp và hàn đính. + Cẩu thép hình L120x120x10 đặt vào vị trí nẹp dọc đã lấy dấu theo thứ tự

như hình vẽ. + Dùng mã chữ U để ép sát nẹp dọc vào tôn và căn chỉnh theo đường lấy

dấu. + Kiểm tra bằng thước góc và sau đó hàn đính hàn đính với tôn đáy trên.

58

Hình 3. 12 Thứ tự lắp ráp và hàn nẹp dọc đấy trong –

Hàn chính thức các nẹp dọc vào tôn đáy trên: + Tháo các mã chữ U trước khi hàn chính thức. + Thứ tự hàn theo như hình + Hàn từ giữa ra hai bên.

 Lắp ráp và hàn các đà ngang đáy, mã sống chính, mã hông –

Lắp ráp và hàn đính: + Cẩu các cụm chi tiết nêu trên đặt vào các vị trí đã được lấy dấu. + Thứ tự lắp ráp như hình vẽ. + Lắp tăng đơ, căn chỉnh theo chiều cao, chiều nghiêng ngang, nghiêng

dọc. + Lắp đặt thanh chống cố định. + Kiểm tra bảo đảm chiều dài theo đường dấu. + Hàn đính các cụm chi tiết với sống phụ và với tôn đáy.

59

Hình 3. 13 Thứ tự lắp ráp, hàn cụm chi tiết đà ngang lên tôn đáy trên  Lắp ráp và hàn nẹp dọc và nẹp dọc phụ đáy dưới –

Lắp ráp từ giữa ra 2 bên theo thứ tự như hình. Đặt các nẹp dọc đày ngoài và các nẹp dọc phụ lên lỗ khoét trên đà đà ngang. Căn chỉnh các nẹp dọc đáy ngoài đúng với vị trí lấy dấu, dùng các thanh chống để tạo độ vững và cân bằng so với nẹp dọc, sau đó tiến hành hàn với các đà ngang

Hình 3. 14 Thứ tự lắp ráp nẹp dọc đáy ngoài 60

3.8.4 Quy trình lắp rắp tôn đáy dưới –

Cẩu tờ tôn số I đặt xuống phân đoạn, căn chỉnh đường tâm tờ tôn trùng với đường tâm sống chính (đường dọc tâm), căn chỉnh tờ tôn theo chiều dài. Dùng tâng đơ kéo sát tờ tôn xuống cơ cấu, hàn đính tờ tôn với cơ cấu. Rà mép và lấy tờ tôn này làm chuẩn để lắp ráp các tờ tôn khác.

Cẩu tờ tôn II lên, kéo sát với tôn I sao cho đảm bảo khe hở hàn, rà mép, căn chỉnh theo chiều dài, rộng, ép sát tờ tôn xuống cơ cấu băng tăng đơ.

Chuẩn bị mép hàn 2 tờ tôn như hình.

Hàn mã răng ngược, hàn đính 2 tờ tôn với nhau.

Các tấm tôn III, IV, V, VI lắp ráp tương tự. Chú ý: 1,2,3.. là thứ tự hàn. I, II, III…là thứ tự rải tôn.

Hình 3. 15 Lắp rắp và hàn tôn đáy dưới

3.9. Cẩu lật Sau khi hàn tất cả các chi tiết, ta tiến hành cẩu lật phân đoạn. Trước khi cẩu lật tiến hành hàn các tai cẩu tại vị trí sườn khỏe của phân đoạn.

61

Hình 3. 16 Qui cách tai cẩu  Yêu cầu – Dùng 4 tai cẩu bố trí tại vị trí cơ cấu khỏe của phân đoạn, mã tai cẩu hàn chắc chắn với tôn bao – Trước khi cẩu lật tháo bỏ các đế kê – Sử dụng các thanh chống cho phân đoạn tránh biến dạng khi cẩu lật.

62

TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Vũ Ngọc Bích, Huỳnh Văn Chính, Công nghệ đóng tàu – ĐH GTVT TPHCM, 2012. [2] Nguyễn Đức Ân, Hồ Quang Long, Sổ tay kỹ thuật đóng tàu – NXB KHKT, 1978. [3] Cục Đăng Kiểm Việt Nam, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy chuẩn phân cấp đóng tàu biển vỏ thép (QCVN 21:2010/BGTVT). [4] Cục Đăng Kiểm Việt Nam, Hướng dẫn giám sát đóng mới tàu biển – NXB GTVT HN, 2005.

63